Những từ tiếng Anh mang hai nghĩa ngược nhau
Trong tiếng Anh, có một khái niệm là "contronym" chỉ những từ mang hai nghĩa mà gần như ngược nhau tùy thuộc vào từng ngữ cảnh. Thông thường, những từ như thế có hai kiểu gốc gác. Thứ nhất, chúng là hai từ khác nhau nhưng đồng âm. Thứ hai, từ ban đầu chỉ có một nghĩa, nhưng về sau lại có thêm nghĩa khác trái ngược.
Cleave (v) /kliːv/
Nghĩa thứ nhất: to split or divide, especially by cutting – tách, chia thứ gì ra, nhất là bằng động tác cắt. Ví dụ: The hunter uses a Swiss Army knife to cleave the rabbit’s meat from the bone (Người thợ săn dùng một chiếc dao quân đội Thụy Sĩ để lóc thịt con thỏ.
Nghĩa thứ hai, thường là cụm “cleave to something”: to join or adhere closely; cling – bám chặt, dính chặt lấy. Ví dụ: The shy baby rabbit cleaved to his mother’s body. (Con thỏ nhút nhát bám chặt lấy mẹ mình).
Enjoin (v) /ɪnˈdʒɔɪn/
Nghĩa thứ nhất: to tell someone to do something or to behave in a particular way – hướng dẫn, đề nghị, quy định. Ví dụ: We were all enjoined tobe on our best behaviour (Chúng tôi đều đã được hướng dẫn cư xử tốt nhất).
Nghĩa thứ hai: to prohibit or forbid (especially via an injunction) – cấm đoán, ngăn cấm (theo lệnh, pháp luật). Ví dụ: After my parents’ divorce, the court enjoined my abusive mother from contacting me and my father. (Sau khi bố mẹ tôi ly hôn, tòa cấm bà mẹ ngược đãi con cái của tôi liên lạc với bố con tôi)
Leave (v) /li:v/
Nghĩa thứ nhất: Go away from – rời đi, rời khỏi. Ví dụ: I decided to leave when I realized that he was a no-show. (Tôi quyết định rời/bỏ đi khi nhận ra anh ta cho tôi leo cây).
Nghĩa thứ hai: deposit or entrust to be kept, collected, or attended to – để lại cái gì đó. Ví dụ: She left a note for me. (Cô ấy để lại cho tôi lời nhắn).
Dust (v) /dʌst/
Nghĩa thứ nhất: to remove dust – lau bụi. Ví dụ: My mother asked me to dust the window shades before the party. (Mẹ nói tôi lau bụi cửa sổ trước khi bữa tiệc bắt đầu)
Nghĩa thứ hai: to sprinkle with soil, dust or light powder- phủ, rắc đất bụi hoặc lớp bột lên thứ gì. Ví dụ: I watched my mother dust my birthday cake in a thin layer of white sugar (Tôi ngồi nhìn cảnh mẹ tôi phủ lên chiếc bánh sinh nhật của tôi một lớp đường trắng).
Ravel (v) /ˈræv.əl/
Nghĩa thứ nhất: to tangle – làm rối tung, làm lộn xộn. Ví dụ: When she is bored, my daughter ravels her hair into huge knots with her hands. (Khi chán nản, con gái tôi lại lấy tay vò tóc nó thành từng búi lớn)
Nghĩa thứ hai: to disentangle threads or fibers – tách, gỡ chỉ, sợi. Ví dụ: My daughter uses tweezers to ravel stubborn knots in her hair. (Con gái tôi dùng nhíp để gỡ phần tóc rối bướng bỉnh của mình)
Hãy đăng kí học ngay tiếng Anh online qua Skype học 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài tại planguages nhé! Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng anh theo phương pháp Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại planguages 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES
Nghĩa thứ nhất: to split or divide, especially by cutting – tách, chia thứ gì ra, nhất là bằng động tác cắt. Ví dụ: The hunter uses a Swiss Army knife to cleave the rabbit’s meat from the bone (Người thợ săn dùng một chiếc dao quân đội Thụy Sĩ để lóc thịt con thỏ.
Nghĩa thứ hai, thường là cụm “cleave to something”: to join or adhere closely; cling – bám chặt, dính chặt lấy. Ví dụ: The shy baby rabbit cleaved to his mother’s body. (Con thỏ nhút nhát bám chặt lấy mẹ mình).
Enjoin (v) /ɪnˈdʒɔɪn/
Nghĩa thứ nhất: to tell someone to do something or to behave in a particular way – hướng dẫn, đề nghị, quy định. Ví dụ: We were all enjoined tobe on our best behaviour (Chúng tôi đều đã được hướng dẫn cư xử tốt nhất).
Nghĩa thứ hai: to prohibit or forbid (especially via an injunction) – cấm đoán, ngăn cấm (theo lệnh, pháp luật). Ví dụ: After my parents’ divorce, the court enjoined my abusive mother from contacting me and my father. (Sau khi bố mẹ tôi ly hôn, tòa cấm bà mẹ ngược đãi con cái của tôi liên lạc với bố con tôi)
Leave (v) /li:v/
Nghĩa thứ nhất: Go away from – rời đi, rời khỏi. Ví dụ: I decided to leave when I realized that he was a no-show. (Tôi quyết định rời/bỏ đi khi nhận ra anh ta cho tôi leo cây).
Nghĩa thứ hai: deposit or entrust to be kept, collected, or attended to – để lại cái gì đó. Ví dụ: She left a note for me. (Cô ấy để lại cho tôi lời nhắn).
Dust (v) /dʌst/
Nghĩa thứ nhất: to remove dust – lau bụi. Ví dụ: My mother asked me to dust the window shades before the party. (Mẹ nói tôi lau bụi cửa sổ trước khi bữa tiệc bắt đầu)
Nghĩa thứ hai: to sprinkle with soil, dust or light powder- phủ, rắc đất bụi hoặc lớp bột lên thứ gì. Ví dụ: I watched my mother dust my birthday cake in a thin layer of white sugar (Tôi ngồi nhìn cảnh mẹ tôi phủ lên chiếc bánh sinh nhật của tôi một lớp đường trắng).
Ravel (v) /ˈræv.əl/
Nghĩa thứ nhất: to tangle – làm rối tung, làm lộn xộn. Ví dụ: When she is bored, my daughter ravels her hair into huge knots with her hands. (Khi chán nản, con gái tôi lại lấy tay vò tóc nó thành từng búi lớn)
Nghĩa thứ hai: to disentangle threads or fibers – tách, gỡ chỉ, sợi. Ví dụ: My daughter uses tweezers to ravel stubborn knots in her hair. (Con gái tôi dùng nhíp để gỡ phần tóc rối bướng bỉnh của mình)
Hãy đăng kí học ngay tiếng Anh online qua Skype học 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài tại planguages nhé! Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng anh theo phương pháp Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại planguages 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES
- Thời gian làm việc 24/7
- Address: 24 Đặng Thai Mai, P.7, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM
- Tel: (08) 38455957 - Hotline: 0987746045 - 0909746045
- Email: planguages2018@gmail.com
- Website: www.planguages.com
Những câu hỏi thường gặp
❖ Ưu điểm nổi bật tại Planguages
❖ 6 Lý do chính bạn nên học tiếng Anh tại Planguages
❖ Planguages là gì?
❖ Các khoá học của Planguages gồm những gì?
❖ Tại sao bạn nên chọn các khóa Huấn Luyện Tiếng Anh Trực Tuyến Planguages ?
❖ Phương pháp effortless english là gì ?
❖ Học tiếng anh qua skype giá rẻ