Tiếng anh theo chủ đề ngày lễ Halloween

Sắp tới ngày lễ Halloween - đây được biết đến là một lễ hội ma quỷ vào ngày cuối tháng 10 hằng năm đã dần trở thành một lễ hội phổ biến trên thế giới. Nhân sự kiện này các bạn hãy cùng planguages tìm hiểu xem các từ vựng hay câu nói trong tiếng anh về chủ đề Halloween nhé!


Trong không khí của mùa lễ hội Halloween đang tới thì việc biết thêm tiếng anh cho chủ đề này là điều cực "cool" phải không nào. Sau đây planguages sẽ chia sẻ cho bạn những từ vựng phổ phiến nhất trong mùa lễ hội này. 

Cùng nhìn hình sau theo thứ tự và xem ý nghĩa nhé:

Witch:  Mụ phù thuỷ

Pumpkin: Bí đỏ

Bats: Dơi

Apple: Táo

Ghost: Ma

Haystack: Đống rơm 

Candy: Kẹo

Black cat: Mèo đen

Scarecrow: Bù nhìn rơm

Costumes: Trang phục hoá trang

Frankenstein: Quái vật Frankenstein

Werewolf: Chó sói

Jack o’lantern : Đèn bí ngô

Vampire:  Ma cà rồng

Mummy: Xác ướp

Spider web: Mạng nhện

Skeleton: Bộ xương người

Trick or Treat: Môt trò chơi phổ biền ngày Halloween. Các em nhỏ sẽ hoá trang và thường đi gõ cửa xin kẹo các nhà xung quang.

Owl:  Con cú 

Haunted House: Nhà ma ám

Đặc biệt vào Halloween thì 'Trick or treat' là một hoạt động truyền thống ngày Halloween tạm dịch là cho kẹo hay bị ghẹo.
 

Trò 'Trick or treat': Trong những ngày lễ hội Halloween, trẻ em rất hào hứng với trò chơi truyền thống này. Chúng hóa trang thành các nhân vật yêu thích, đeo mặt nạ rồi đi từ nhà này qua nhà khác, gõ cửa gặp chủ nhà để nói câu 'trick or treat'. Câu này được hiểu là: 'Nếu muốn chúng tôi không chơi xấu hãy đãi chúng tôi cái gì đi'. Để tránh bị lũ trẻ chọc phá, chủ nhà sẽ cho chúng bánh kẹo, hoa quả và cả tiền nữa. Số kẹo nhận được chính là chiến lợi phẩm để cầu nguyện cho linh hồn người đã khuất.

Hành động này được gọi là souling hay went-for-soul. Có một ca khúc khá phổ biến vào thế kỷ XIX (năm 1891) mang tên ‘Bánh linh hồn’ (Soul cakes) như sau:

A soul! a soul! a soul-cake!
Please good Missis, a soul-cake!
An apple, a pear, a plum, or a cherry,
Any good thing to make us all merry.
One for Peter, two for Paul
Three for Him who made us all.

Và sau đây planguages sẽ chia sẽ tiếp về các cụm từ liên quan tới Halloween nữa nhé! 

Phù thủy, ma mị và Bộ xương
 

1.    Witch-hunt:
Hành động quấy rầy mọi người với những quan điểm kỳ lạ và nguy hiểm cho người khác.
Cụm từ này có nguồn gốc từ thời kỳ Trung Cổ khi hàng nghìn phụ nữ trẻ ở châu Âu bị giết hại bởi phù thủy.
Ex: He was caught by a witch-hunt at work because of his crazy idea for developing the company.

2.    Witching hour
Thời điểm buổi tối khi phù thủy, ma mị và những năng lực siêu nhiên xuất hiện
Ex : I am scared of the witching hour on Halloween.

3.    Skeleton in the cupboard: Sự xấu hổ, nhục nhã đối với một người
VD: Mr John had a skeleton in the cupboard . He was caught stealing bike from his neighbor.

4.    A ghost town: Bị bỏ hoang, không còn người ở
VD: Many people left this village and it’s like a ghost town now.

5.    Spirit away: Chuồn khỏi đâu đó một cách nhanh chóng và bí mật.
VD: Mary was spirited away from the party at mid-night.

Cụm từ Tiếng Anh liên quan đến Máu

6.    Chill the blood = Make the blood run cold: thấy ớn lạnh
VD: This horror movie chilled her blood.
Her scream made my blood run cold.

7.    In cold blood: Máu lạnh
VD: They made a decision in cold blood.

8.    Make one’s blood boil: Làm máu sôi lên, tức giận
VD: It makes my blood boil to see my friend Lily going out with my boyfriend.

9.    Out for one’s blood/after one’s blood: Trả thù ai đó
VD: We defeated them at football match yesterday and now they are after our blood.

Các cụm từ liên quan đến Vũ khí

10.    Put/stick the knife in: Làm hoặc nói cái gì đó không tốt với người khác
VD: My friend put the knife in when she told him that everybody hated him.

11.    Look daggers at: Nhìn ai ghét cay ghét đắng
VD: My boyfriend looked daggers at me, which made my blood run cold.

12.    Stab in the back: Phản bội , đâm dao sau lung ai
VD: She stabbed us in the back by putting the knife in a story that they told about us .

Cụm từ tiếng anh về cú mèo, chim, chuột, dơi

13.    Bats in the belfry : Người kỳ cục, điên rồ
VD: My friend has bats in the belfry. She has a collection of skeleton in her room.

14.    A night owl: Cú đêm
VD: I am a night owl. I usually complete my best work at night.

15.    Smell a rat: Nghi ngờ ai đó
VD: He said that he is rich, but I smell a rat: he ‘s lying.

16.    A rat: Tên phản bội
VD: July is a rat. She lied about her plan and sold it to the rival company.

17.    Not a cat in hell’s chance: Không có cơ hội nào
Cụm từ này có nguồn gốc từ câu nói: “No more chance than a cat in hell without claws”
VD: I hadn’t  a cat in hell’s chance of finding a good place for the event.

Cụm từ tiếng anh về nỗi sợ hãi

18.    Scared stiff: sợ chết đứng
VD: When I saw the ghost over my window, I was so scared stiff.
19.    Scare the pants off someone: sợ vãi ra quần
VD: His action on Halloween scares the pants off me.
20.    Mad as a hatter: hoàn toàn điên rồ
VD: She ‘s as mad as a hatter so be careful!

Cụm động từ tiếng anh thông dụng về Halloween

21.    Dress up: Hóa trang
VD: My family dressed up to prepare for our Halloween party.
22.    Freak out: quá phấn khích hoặc quá tức giận
VD: Lan was freaked out when she saw my Halloween costume.
23.    Weird out: Làm ai cảm thấy không thoải mái
VD: Oh! You weird me out. Take the mask off.
24.    Huddle up: co rúm lại vì lạnh hoặc sợ
VD: I was terrified because of his action so I huddled up.
25.    Scare off/away : làm ai sợ hãi bỏ chạy
They scrared off the children by dressing up as ghosts.

Vừa rồi là những chia sẻ của planguages về tiếng anh chủ đề Halloween . Cùng ghi nhớ và sử dụng trong mùa lễ hội tới nhé! 

Đừng quên đăng kí tham gia ngay các khóa học tiếng anh với giáo viên nước ngoài với chúng tôi ngay tại website nhé. planguages luôn sẵn sàng hỗ trợ để bạn có thể tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh trong thời gian siêu tốc nhất.

Tại đây chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả theo Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại planguages 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.

Ngoài việc yêu cầu phải có bằng cử nhân, các chứng chỉ sư phạm Quốc tế như CELTA (Certificate in English Language Teaching to Adults), TESOL (Teaching English to Speakers of Other Languages). Tất cả các giáo viên trước khi bắt đầu mở dạy cho học viên đều phải trải qua khóa huấn luyện đào tạo, giảng dạy theo phương pháp Effortless English của tiến sĩ A.J.Hoge - Phương pháp giảng dạy chuyên nghiệp, năng động, phong cách giảng dạy lôi cuốn phù hợp cho từng đối tượng người lớn và trẻ em.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES
  • Thời gian làm việc 24/7
  • Address: 24 Đặng Thai Mai, P.7, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM
  • Tel: (08) 38455957 - Hotline: 0987746045 - 0909746045
  • Email: planguages2018@gmail.com
  • Website: www.planguages.com

Những câu hỏi thường gặp

❖ Planguages  là gì?

❖ Tại sao bạn nên chọn các khóa Huấn Luyện Tiếng Anh Trực Tuyến Planguages ?

Bài viết khác