Phân biệt các loại từ trong tiếng Anh
Hãy nắm vững về các từ loại trong tiếng Anh, các bạn mới có thể tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng câu nói. Rất hữu ích trong tiếng Anh đấy nhé! Cùng planguages tham khảo ngay nào!

Có 8 loại từ loại trong tiếng Anh
- Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city
- Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
- Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.
- Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
- Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
- Từ loại giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí. Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
- Từ loại liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau. Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
- Từ loại thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Cách nhận biết danh từ

+ Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Maths is the subject I like best.
+ Sau tính từ (my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….)
She is a good teacher.
+ Làm tân ngữ, sau động từ
I like English.
+ Sau “enough”
He didn’t have enough money to buy that car.
+ Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc ngữ pháp a/an/the + adj + noun)
This book is an interesting book.
+Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at..
She is good at literature.
Dấu hiệu nhận biết tính từ qua vị trí

She is a famous singer.
+Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Tom seems tired now.
+Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj…
He is too short to play basketball.
+Trước “enough”: S + tobe + adj + enough…
She is tall enough to play volleyball.
+Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that
The weather was so bad that we decided to stay at home
+Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as)
Meat is more expensive than fish.
+Tính từ trong câu cảm thán
How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N How beautiful she isaaus
Cách nhận biết trạng từ qua vị trí
+Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….)
They often get up at 6am.
+Giữa trợ động từ và động từ thường
I have recently finished my homework
+Sau “too”: V(thường) + too + adv
The teacher speaks too quickly.
+Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
The teacher speaks slowly enough for us to understand.
+Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that
Jack drove so fast that he caused an accident.
+Đứng cuối câu
The doctor told me to breathe in slowly.
+Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Last summer I came back my home country
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
Dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng anh
+Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng. My family has five people
Dấu hiệu nhận biết các từ loại trong tiếng anh dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
Danh từ
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor,accountant, teaching,studying, teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness………..
Tính từ
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
Trạng từ
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast
Nhận biết các dạng từ trong tiếng Anh là một bài học quan trọng và bổ ích cho các bạn học tiếng Anh. Đặc biệt là các bạn mới bắt đầu học.
Để luyện tập quen với các câu nói tiếng Anh bằng cách giao tiếp hàng ngày bạn có thể tham khảo ngay các khóa học tiếng anh giao tiếp online qua planguages ngay nhé!
Chúng tôi áp dụng phương pháp học tiếng Anh hiệu quả theo giáo trình Effortless English cùng với đội ngũ giáo viên tại planguages 100% nước ngoài có nhiều kinh nghiệm giảng dạy các chương trình tiếng Anh người lớn và trẻ em, giúp học viên đạt nhanh chóng hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh như mong muốn.
Đăng kí tham gia học thử các khóa học ngay tại website ngay nào!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ TRỰC TUYẾN PLANGUAGES
- Thời gian làm việc 24/7
- Address: 24 Đặng Thai Mai, P.7, Q. Phú Nhuận, Tp.HCM
- Tel: (08) 38455957 - Hotline: 0987746045 - 0909746045
- Email: planguages2018@gmail.com
- Website: www.planguages.com
Những câu hỏi thường gặp
❖ 6 Lý do chính bạn nên học tiếng Anh tại Planguages
❖ Tại sao bạn nên chọn các khóa Huấn Luyện Tiếng Anh Trực Tuyến Planguages ?